Cách nói số người trong gia đình bằng tiếng Nhật
1. Cách đếm số lượng người bằng tiếng Nhật
一人(ひとり、hitori): 1 người.
二人(ふたり、futari): 2 người.
三人(さんにん、sannin): 3 người.
四人(よんにん、yonnin): 4 người.
五人(ごにん、gonin): 5 người.
六人(ろくにん、gokunin): 6 người.
七人(ななにん、nananin): 7 người.
八人(はちにん、hachinin): 8 người.
九人(きゅうにん、kyuunin): 9 người.
十人(じゅうにん、jyuunin): 10 người.
2. Từ vựng về các thành viên trong gia đinh
祖父(そふ、sofu): Ông.
祖母(そぼ、sobo): Bà.
父(ちち、chichi): Bố.
母(はは、haha): Mẹ.
兄弟(きょうだい、kyoudai): Anh/em.
姉妹(しまい、shimai): Chị/em.
兄(あに、ani): Anh trai.
弟(おとうと、otouto): Em trai.
姉(あね、ane): Chị gái.
妹(いもうと、imouto): Em gái.
夫(おっと、otto): Chồng.
妻(つま、tsuma): Vợ.
息子(むすこ、musuko): Con trai.
娘(むすめ、musume): Con gái.
甥(おい、oi): Cháu trai.
姪(めい、mei): Cháu gái.
義理の兄(ぎりのあに、girinoani): Anh rể.
義理の弟(ぎりのおとうと、girino otouto): Em rể.
Bài viết được tổng hợp bởi: Visadep.vn – Đại lý tư vấn xin visa