Chứng minh nhân dân là gì ? chứng minh nhân dân đổi sang thẻ căn cước như thế nào? số chứng minh nhân dân có bao nhiêu số? ..là thắc mắc của nhiều người khi có nhu cầu làm chứng minh nhân dân. Bài viết này Visadep sẽ cùng bạn điểm qua những thông tin về CMND nhé.
Chứng minh nhân dân là gì?
Chứng minh nhân dân ( thẻ căn cước ) là một loại giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam. Trong đó có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đặc điểm công dân, lai lịch của người được cấp. Tương đương như thẻ căn cước hay thẻ nhận dạng cá nhân tại những quốc gia khác.
Bắt đầu từ năm 2016, Chứng minh nhân dân chính thức được thay bằng Căn cước Công dân trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Tuy nhiên, tại công an cấp tỉnh, cấp huyện vẫn thực hiện các thủ tục cấp mới, cấp đổi và cấp lại giấy Chứng minh nhân dân đến ngày 30 tháng 10 năm 2017 chính thức được bãi bỏ.
Chứng minh nhân dân mới là gì?
Từ ngày 01/01/2016, có 3 loại giấy tờ có giá trị chứng minh cơ bản về lai lịch, nhận dạng của người được cấp gồm:
- Chứng minh nhân dân (CMND) 9 số (theo Nghị định 05/1999/NĐ-CP);
- CMND 12 số (Thông tư 57/2013/TT-BCA);
- Thẻ Căn cước công dân (Luật Căn cước công dân 2014).
Cả 3 loại giấy tờ này chỉ khác nhau về tên gọi nhưng có giá trị giống nhau. Trong đó, thẻ Căn cước công dân và CMND 12 số cùng được sản xuất từ một loại phôi, công nghệ giống nhau.
Đặc biệt: người đã được cấp CMND 12 số khi cấp đổi sang thẻ Căn cước công dân (CCCD) sẽ được giữ nguyên số CMND được cấp trước đó.
Hiện nay, các tỉnh cấp thẻ Căn cước công dân năm 2019 gồm: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Quảng Bình, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Như vậy, 47 tỉnh, thành còn lại (chưa triển khai thẻ CCCD) thì vẫn sử dụng CMND 9 số. Và chậm nhất đến ngày 01/01/2020, sẽ thực hiện cấp CCCD trên cả nước.
Chứng minh nhân dân tiếng anh là gì?
Chứng minh nhân dân tiếng anh là IDENTIFY CARD
Thời hạn chứng minh nhân dân
Thông tư số 04/1999/TT-BCA ngày 29/4/1999 của Bộ Công an. Thông tư này quy định chứng minh nhân dân hết thời hạn sau 15 năm kể từ ngày cấp.
Đối tượng được cấp chứng minh nhân dân
- Công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên được cấp CMND.
Những đối tượng chưa được cấp:
- Những người dưới 14 tuổi hoặc trên 14 tuổi nhưng chưa có nhu cầu làm CMND.
- Người đang mắc bệnh tâm thần, bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi bản than.
Đổi chứng minh nhân dân
Hiện nay, các tỉnh cấp thẻ Căn cước công dân năm 2019 gồm: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Quảng Bình, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Như vậy, 47 tỉnh, thành còn lại (chưa triển khai thẻ CCCD) thì vẫn sử dụng CMND 9 số. Và chậm nhất đến ngày 01/01/2020, sẽ thực hiện cấp CCCD trên cả nước.
Danh sách 47 tỉnh thành chưa áp dụng cấp thẻ căn cước công dân
1 An Giang | 25 Kiên Giang |
2 Bắc Giang | 26 Kon Tum |
3 Bắc Kạn | 27 Lai Châu |
4 Bạc Liêu | 28 Lâm Đồng |
5 Bắc Ninh | 29 Lạng Sơn |
6 Bến Tre | 30 Lào Cai |
7 Bình Định | 31 Long An |
8 Bình Dương | 32 Nghệ An |
9 Bình Phước | 33 Ninh Thuận |
10 Bình Thuận | 34 Phú Thọ |
11 Cà Mau | 35 Phú Yên |
12 Cao Bằng | 36 Quảng Nam |
13 Đà Nẵng | 37 Quảng Ngãi |
14 Đắk Lắk | 38 Quảng Trị |
15 Đắk Nông | 39 Sóc Trăng |
16 Điện Biên | 40 Sơn La |
17 Đồng Nai | 41 Thái Nguyên |
18 Đồng Tháp | 42 Thừa Thiên Huế |
19 Gia Lai | 43 Tiền Giang |
20 Hà Giang | 44 Trà Vinh |
21 Hà Tĩnh | 45 Tuyên Quang |
22 Hậu Giang | 46 Vĩnh Long |
23 Hòa Bình | 47 Yên Bái |
24 Khánh Hòa |
Làm chứng minh dân dân vào thứ mấy trong tuần
Làm chứng minh nhân dân được thực hiện từ :
- Thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
- Làm việc sáng thứ 7, buổi chiểu nghỉ.
Làm chứng minh nhân dân cần những gì?
Cấp mới CMND
- Hộ khẩu thường trú (sổ hộ khẩu, sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể đã được cấp ).
- Kê khai tờ khai cấp CMND ( theo mẫu )
- Lăn tay, chụp anh hoặc công dân nộp ảnh theo quy định.
Bước 2: Tới công an cấp huyện nơi đăng ký thường trú thực hiện thủ tục
– Kê khai tờ khai cấp CMND theo mẫu
– Chụp ảnh hoặc công dân nộp ảnh theo quy định
– Lăn tay 2 ngón trỏ
(điểm b khoản 1 Điều 6 Nghi định 05/1999/NĐ-CP)
Bước 3: Nộp lệ phí
Trường hợp thu nhận ảnh trực tiếp (ảnh thu qua camera): 70.000 đồng
Trường hợp thu nhận ảnh gián tiếp (chưa tính tiền chụp ảnh): 60.000 đồng
Tại các xã, thị trấn miền núi; các xã biên giới; các huyện đảo nộp lệ phí CMND mới bằng 50% mức thu trên
Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc. Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo thời gian giải quyết không quá 20 ngày làm việc.
Làm lại chứng minh thư tại 16 tỉnh cấp CCCD
Theo đó, công dân có hộ khẩu thường trú tại 16 tỉnh, thành phố đã triển khai cấp thẻ CCCD khi làm mất CMND cũ (9 số hoặc 12 số) đều sẽ được cấp mới thẻ CCCD.
Đổi chứng minh nhân dân sang thẻ căn cước
Bước 1: Mang theo sổ hộ khẩu đến công an quận, huyện nơi đăng ký thường trú để thực hiện thủ tục
Bước 2: Thực hiện các công việc sau:
– Điền thông tin vào Tờ khai CCCD (mẫu CC01). Khi điền Tờ khai lưu ý tích vào mục đề nghị cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.
– Xuất trình sổ hộ khẩu để đối chiếu thông tin với Tờ khai;
– Chụp ảnh, thu thập vân tay, đặc điểm nhận dạng của người đến làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân để in trên Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân và thẻ Căn cước công dân
Bước 3: Nhận giấy hẹn trả thẻ CCCD và nộp lệ phí: 30.000 đồng
Chứng minh nhân dân có thời hạn bao lâu
Chứng minh nhân dân thì không ghi ngày hết hạn. Tuy nhiên, thời hạn chứng minh nhân dân lại được quy định tại Thông tư số của Bộ Công an. Thông tư này quy định chứng minh nhân dân hết thời hạn sau 15 năm kể từ ngày cấp.
Đầu số chứng minh nhân dân các tỉnh
Hà Nội 01 | Gia Lai 230 và 231 | Ninh Thuận 26 |
TP.Hồ Chí Minh 02 | Hà Giang 07 | Phú Thọ 13 |
An Giang 35 | Hà Nam 16 | Phú Yên 22 |
Bà Rịa – Vũng Tàu 27 | Hà Tây 11 (cũ) | Quảng Bình 19 |
Bắc Cạn 095 | Hà Tĩnh 18 | Quảng Nam 20 |
Bạc Liêu 38 | Hải Dương 14 | Quảng Ngãi 21 |
Bắc Ninh, Bắc Giang 12 | Hải Phòng 03 | Quảng Ninh 10 |
Bến Tre 32 | Hậu Giang 36 | Quảng Trị 19 |
Bình Định 21 | Hòa Bình 11 | Sóc Trăng 36 |
Bình Dương 280 | Hưng Yên 14 | Sơn La 05 |
Bình Phước 285 | Khánh Hòa 22 | Tây Ninh 29 |
Bình Thuận 26 | Kiên Giang 37 | Thái Bình 15 |
Cà Mau 38 | Kon Tum 23 | Thái Nguyên 090-091 |
Cần Thơ 36 | Lai Châu 04 | Thanh Hóa 17 |
Cao Bằng 08 | Lâm Đồng 25 | Thừa Thiên Huế 19 |
Đà Nẵng 20 | Lạng Sơn 08 | Tiền Giang 31 |
Đắc Lắc 24 | Lào Cai 06 | Trà Vinh 33 |
Đắc Nông 245 | Long An 30 | Tuyên Quang 07 |
Điện Biên 04 | Nam Định 16 | Vĩnh Long 33 |
Đồng Nai 27 | Nghệ An 18 | Vĩnh Phúc 13 |
Đồng Tháp 34 | Ninh Bình 16 | Yên Bái 15 |
Mã số thẻ căn cước công dân các Tỉnh Thành
STT | Tên đơn vị hành chính | Mã |
1 | Hà Nội | 001 |
2 | Hà Giang | 002 |
3 | Cao Bằng | 004 |
4 | Bắc Kạn | 006 |
5 | Tuyên Quang | 008 |
6 | Lào Cai | 010 |
7 | Điện Biên | 011 |
8 | Lai Châu | 012 |
9 | Sơn La | 014 |
10 | Yên Bái | 015 |
11 | Hòa Bình | 017 |
12 | Thái Nguyên | 019 |
13 | Lạng Sơn | 020 |
14 | Quảng Ninh | 022 |
15 | Bắc Giang | 024 |
16 | Phú Thọ | 025 |
17 | Vĩnh Phúc | 026 |
18 | Bắc Ninh | 027 |
19 | Hải Dương | 030 |
20 | Hải Phòng | 031 |
21 | Hưng Yên | 033 |
22 | Thái Bình | 034 |
23 | Hà Nam | 035 |
24 | Nam Định | 036 |
25 | Ninh Bình | 037 |
26 | Thanh Hóa | 038 |
27 | Nghệ An | 040 |
28 | Hà Tĩnh | 042 |
29 | Quảng Bình | 044 |
30 | Quảng Trị | 045 |
31 | Thừa Thiên Huế | 046 |
32 | Đà Nẵng | 048 |
33 | Quảng Nam | 049 |
34 | Quảng Ngãi | 051 |
35 | Bình Định | 052 |
36 | Phú Yên | 054 |
37 | Khánh Hòa | 056 |
38 | Ninh Thuận | 058 |
39 | Bình Thuận | 060 |
40 | Kon Tum | 062 |
41 | Gia Lai | 064 |
42 | Đắk Lắk | 066 |
43 | Đắk Nông | 067 |
44 | Lâm Đồng | 068 |
45 | Bình Phước | 070 |
46 | Tây Ninh | 072 |
47 | Bình Dương | 074 |
48 | Đồng Nai | 075 |
49 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 077 |
50 | Hồ Chí Minh | 079 |
51 | Long An | 080 |
52 | Tiền Giang | 082 |
53 | Bến Tre | 083 |
54 | Trà Vinh | 084 |
55 | Vĩnh Long | 086 |
56 | Đồng Tháp | 087 |
57 | An Giang | 089 |
58 | Kiên Giang | 091 |
59 | Cần Thơ | 092 |
60 | Hậu Giang | 093 |
61 | Sóc Trăng | 094 |
62 | Bạc Liêu | 095 |
63 | Cà Mau | 096 |
Các câu hỏi thường gặp
Nơi cấp chứng minh thư nhân là công an huyện nơi đăng ký thường trú. Không thể làm thủ tục tại nơi đăng ký tạm trú được.
khi làm thủ tục cấp lại thì thông tin cá nhân và số chứng minh nhân dân được giữ nguyên không thay đổi. Khi cấp thẻ CCCD nếu có yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ Căn cước công dân sẽ cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân 9 số đã mất cho bạn.
Bạn thực hiện thủ tục xin cấp lại CMND tại cơ quan công an cấp huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Hồ sơ cần nộp
– Đơn trình bày nêu rõ lý do xin cấp lại chứng minh nhân dân và đơn này phải có xác nhận của công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú.
Sau đó:
– Bạn xuất trình hộ khẩu thường trú;
– Chụp ảnh;
– In vân tay hai ngón trỏ;
– Khai tờ khai xin cấp Chứng minh nhân dân;
– Nộp lệ phí.
Sau khi hoàn tất thủ tục trên thì cơ quan công an sẽ xem xét và tiến hành việc cấp lại CMND cho bạn, cụ thể theo Khoản 2 Điều 1 Nghị định 106/2013/NĐ-CP.
CÔNG TY TNHH VISA ĐẸP |
Bạn Cần Tư Vấn Làm hộ chiếu ONLINE Toàn Quốc |
Bạn Cần Tư Vấn Gia Hạn Visa, Thẻ Tạm Trú, Lao động, Đầu Tư, Thăm Thân Nhân Toàn Quốc |
Bạn Cần Tư Vấn Xin Visa Đi Các Nước Toàn Quốc |
Bạn Cần Tư Vấn Tour Du Lịch, Vé Máy Bay |
cho minh hoi…minh vua mat cmnd…minh co the den cong an tinh lam lai duoc khong, hay phai ve xa~ lam…
Dạ chứng minh nhân dân hộ khẩu. Bạn ở tỉnh nào thì bạn có thể làm ở công an tỉnh đó. Không phải về xã làm nhé bạn.
Trong lúc làm chứng minh nhân dân, tôi khai ngày tháng năm sinh của bố và mẹ tôi sai!
Có ảnh hưởng cho kỳ thi thpt sắp tới của tôi hay không?
Sửa lại như thế nào?
Dạ trường hợp sai ngày tháng năm sinh của bố mẹ thì bạn nên lên chỗ làm chứng minh nhân dân. Mang theo hộ khẩu gia đình có ngày tháng năm sinh của bố mẹ trong đó. Sau đó các cán bộ sẽ hướng dẫn cho bạn ạ.
Mình Chuyển Chỗ ở mới vẫn trog cùg Thành Phố và Trong Hộ Khẩu DKTT mình vẫn là địa chỉ cũ , nay mình làm ( cấp mới ) CMND thì có cần phải Đổi HK và DK địa chỉ mới ko bạn , mình sử dụng địa chỉ cũ để làm mới cmnd thì có đc ko vậy bạn
Chào bạn.
Nếu trong cùng thành phố thì không sao bạn. Bạn vẫn có thể làm bình thường. Nhưng tốt nhất bạn nên đổi lại hết cho chính xác, sau này bạn cũng phải đổi lại vì nhiều giất tờ cần xác nhận của phường bạn đang ở. Nếu bạn không còn ở đó thì sẽ khó xác nhận cho bạn.