Học cách nói lời xin lỗi bằng tiếng Nhật

0
143
- Advertisement -

Người Nhật rất lịch sự nên “xin lỗi” gần như câu nói cửa miệng của họ. Trong tiếng Nhật, lời xin lỗi khác nhau tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của lỗi mà bạn gây ra và phụ thuộc cả vào mối quan hệ của bạn với người bạn cần nói xin lỗi. Hôm nay, hãy cùng Visadep học cách nói lời xin lỗi bằng tiếng Nhật để dùng đúng lúc, đúng chỗ các bạn nhé.

xin lỗi bằng tiếng Nhật

1. すみません (Sumimasen) 

すみません là một trong những từ thông dụng nhất trong cách nói của người Nhật. Nó thường được sử dụng như một lời xin lỗi nhẹ nhàng.

Nếu bạn va vào một người nào đó trên tàu điện ngầm, hãy dùng すみません.

- Advertisement -

2. 失礼 (Shitsurei) 

失礼 có thể được hiểu là “Tôi xin lỗi vì sẽ thất lễ” . Nó là một lời xin lỗi nhẹ nhàng và không trang trọng.

Nếu bạn cần phải với tới thứ gì đó trên bàn ăn tối, hãy nói 失礼.

3. Shikkei

Shikkei có nghĩa tương tự như shitsurei. Nó chủ yếu được sử dụng cho những người đã đi làm. Những người trẻ không sử dụng từ đó. Lần đầu tiên khi bạn sử dụng nó bạn sẽ biết được bạn đã tham gia vào câu lạc bộ những người đã đi làm.

4. 失礼しました  (Shitsureishimashita)

失礼しました là một kiểu thì quá khứ trang trọng của 失礼. Ở Nhật, thì quá khứ  được nghe trang trọng hơn. Nó có thể được hiểu là “Tôi đã thất lễ”.

Dùng từ này khi bạn làm đổ nước trên bàn trong một tình huống công cộng.

5. ごめん (Gomen)

ごめん là một lời xin lỗi không trang trọng mà bạn chỉ có thể sử dụng với bạn thân và gia đình. Đó là từ viết tắt của ごめんなさい(dạng ngắn).

Nói ごめん nếu bạn trễ 5 phút khi đi gặp gỡ một người bạn.

6. ごめんね  (Gomen ne)

ごめんね có thể được dịch thoáng là “Tôi xin lỗi được chứ?”. Nó nghe thật nữ tính.

Nói ごめんね khi bạn trễ 5 phút khi gặp gỡ cô bạn gái của bạn cho bữa tiệc trà chiều.

7. ごめんなさい  (Gomenasai)

ごめんなさい là từ trang trọng quen thuộc. Điều đó có nghĩa nó nghe rất trang trọng nhưng bạn chỉ có thể sử dụng nó với người mà bạn có một mối quan hệ thân thiết. Mặt khác, đừng sử dụng ごめんなさい với cấp trên của bạn.

Dùng từ này khi bạn trai hoặc bạn gái của bạn nổi giận với bạn.

8. すみませんでした (Sumimasen deshita)

すみませんでした là thì quá khứ của すみません.

Dùng từ này để xin lỗi cấp trên của bạn khi bạn bị bắt gặp đang ngủ trong công viên khi đang giờ làm việc.

9. 申し訳ございませんでした  (Moushiwake gozaimasen deshita)

申し訳ございませんでした (Moushiwake gozaimasen deshita) là một lời xin lỗi trang trọng lịch sự mà bạn nên chỉ sử dụng nếu bạn đã làm điều gì đó rất tệ. Nó có thể được sử dụng bởi chủ tịch của một công ty đã tung ra thị trường một sản phẩm bị lỗi.

10. 申し訳ありませんでした  (Moushiwake arimasen deshita)

Từ này thậm chí còn rất lịch sự. Dùng từ này để xin lỗi sau khi công ty của bạn đã tung ra thị trường một sản phẩm rất nguy hiểm.

11. 誠に申し訳ございませんでした (Makoto ni moushiwake gozaimasen deshita). 

Cụm từ này hầu hết thường được dùng bởi những samurai và ninja bị mất danh dự. Dùng nó khi bạn đã phải lòng con gái của một tướng quân.

Bài viết “Học cách nói lời xin lỗi bằng tiếng Nhật” của Visadep hi vọng sẽ giúp các bạn học tiếng Nhật cảm thấy dễ dàng và tự tin hơn trong giao tiếp.

Chúc các bạn thành công!

Ủng hộ bài viết chúng tôi

Nhấn vào ngôi sao để đánh giá.

Xếp hạng trung bình 5 / 5. Số phiếu: 1

- Advertisement -
CÔNG TY TNHH VISA ĐẸP
Bạn Cần Tư Vấn Làm hộ chiếu ONLINE Toàn Quốc 

GỌI NGAY: 0903.782.118

Bạn Cần Tư Vấn Gia Hạn Visa, Thẻ Tạm Trú, Lao động, Đầu Tư, Thăm Thân Nhân Toàn Quốc 

GỌI NGAY: 0903.782.118

Bạn Cần Tư Vấn Xin Visa Đi Các Nước Toàn Quốc 

GỌI NGAY: 0903.782.118

Bạn Cần Tư Vấn Tour Du Lịch, Vé Máy Bay  

GỌI NGAY: 0903.782.118

Bình luận

Please enter your comment!
Please enter your name here