Nhiều tiền trong tiếng Nhật là gì?
Tính cách của người Nhật trong việc dùng tiền
Người Nhật dù có nhiều tiền nhưng họ vẫn dùng tiền mặt thay vì dùng thẻ dù công nghệ của họ tiên tiến hơn nhiều so với các nước khác. Với những đồng tiền lẻ, họ sẽ bỏ chúng vào lợn và tiết kiệm.
Đối với người Nhật để có nhiều tiền họ thường xem thời gian còn quý hơn vàng bạc. Trong công việc họ rất nghiêm túc chơi ra chơi, làm ra làm, để không lãng phí thời gian vào những việc khác.
Nhiều tiền trong tiếng Nhật và một số từ ngữ liên quan
Nhiều tiền tiếng Nhật là takusan no kinsen (たくさんの金銭)
お金 (okane): Tiền.
給与 (kyuyo): Tiền lương.
倹約 (kenyaku): Tiết kiệm.
積み立て (tsumitachi): Tiền tiết kiệm.
細かいお金 (komaikai okana): Tiền lẻ.
勤勉な (kinbenna): Chăm chỉ làm việc.
お金持ち (okane mochi): Giàu có.
貧乏な (binbona): Nghèo khổ.
少しのお金 (sucoshi no okane): Ít tiền.
費やす (tsuiyasu): Chi tiêu.
Bài viết được tổng hợp bởi: Visadep.vn – Đại lý tư vấn xin visa
CÔNG TY TNHH VISA ĐẸP |
Bạn Cần Tư Vấn Làm hộ chiếu ONLINE Toàn Quốc |
Bạn Cần Tư Vấn Gia Hạn Visa, Thẻ Tạm Trú, Lao động, Đầu Tư, Thăm Thân Nhân Toàn Quốc |
Bạn Cần Tư Vấn Xin Visa Đi Các Nước Toàn Quốc |
Bạn Cần Tư Vấn Tour Du Lịch, Vé Máy Bay |