Trường đại học Yonsei Hàn Quốc
Liên hệ 089 999 7419 để biết thêm thông tin chi tiết về du học Hàn Quốc
Tên tiếng Hàn: 연세대학교
- Tên tiếng Anh: Yonsei University
- Năm thành lập: 1885
- Số lượng sinh viên: 39.000 sinh viên
- Học phí tiếng Hàn: 6.920.000 KRW/ năm
- Địa chỉ: 50 Yonsei-ro, Sinchon-dong, Seodaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc
- Website: http://www.yonsei.ac.kr/
I. Tổng quan về trường đại học Yonsei Hàn Quốc
I.1 Tổng quan về trường đại học Yonsei Hàn Quốc
Là một trong ba trường danh giá nhất tại Hàn Quốc. Trường đại học tư thục này được thành lập vào năm 1885, có trụ sở tại thủ đô Seoul, Hàn Quốc. Đến nay, đại học Yonsei đã trải qua hơn một thế kỷ hoạt động với những thành tựu và cống hiến to lớn cho nền giáo dục. Đây cũng là một trong những trường đại học tư nhân lâu đời nhất của xứ sở kim chi.
Hiện tại, đại học Yonsei có 22 trường đại học và 18 trường cao đẳng trực thuộc. Số lượng sinh viên đang theo học tại trường lên tới hơn 39.000 sinh viên. Đây là một trong những ngôi trường có số lượng sinh viên đông nhất Hàn Quốc. Đại học Yonsei là trường đại học top đầu Châu Á về lĩnh vực giáo dục và nghiên cứu. Trường có mạng lưới liên kết, hợp tác với hơn 590 tổ chức giáo dục tại 77 quốc gia trên thế giới. Điều này giúp sinh viên của trường có cơ hội giao lưu, nghiên cứu với các trường đại học lớn trên thế giới
I.2 Một số đặc điểm nổi bật về trường đại học Yonsei Hàn Quốc
Trường Đại học Yonsei (Yonsei University – 연세대학교) là một trường đại học tư thục tại thủ đô Seoul, Hàn Quốc. Được thành lập vào năm 1885. Trường đại học Yonsei là một trong những trường đại học tư nhân lâu đời nhất của Hàn Quốc. Trường được đánh giá là một trong ba trường đại học tốt nhất của xứ sở kim chi cùng với Đại học Quốc gia Seoul (Seoul National University) và Đại học Hàn Quốc (Korea University) tạo thành bộ ba bầu trời (SKY).
Trường đại học Yonsei là một trong bốn trường đại học duy nhất của Hàn Quốc lọt vào bảng xếp hạng chất lượng các trường đại học của ARWU World University Ranking, QS World University Rankings và The Times World University Ranking vào năm 2010. Vào năm 2011,Yonsei được xếp hạng thứ 129 trên toàn thế giới và thứ hạng 18 trên toàn châu Á dựa vào QS World University Rankings.
Tính tới ngày 1/4/2009, Trường Đại học Yonsei có trụ sở chính tại khu Sinchon, quận Seodaemun, Seoul. Hai cơ sở phụ, một ở thành phố Wonju thuộc tỉnh Gangwon và một ở khu đô thị mới Songdo thuộc tỉnh Incheon với tổng số 26.530 sinh viên đại học, 11.437 sinh viên cao học và 4.178 cán bộ giảng dạy.
II. Chương trình đào tạo đại học tại trường đại học Yonsei Hàn Quốc
II.1 Điều kiện nhập học
– Ứng viên và bố mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc
– Đã tốt nghiệp THPT
– Có một trong những chứng chỉ ngoại ngữ:
- Chương trình đào tạo bằng tiếng Hàn A: TOPIK cấp 4 trở lên
- Chương trình đào tạo bằng tiếng Hàn B: TOPIK cấp 3
- Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh A: IELTS 6.5 hoặc TOEFL IBT 90
- Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh B: IELTS 5.5 hoặc TOEFL IBT 80
- TOPIK cấp 3 trở lên và TOPIK cấp 5 với các ngành Pre-Medicine, Pre-Dentistry, Điều dưỡng
II.2 Chương trình đào tạo đại học
Đại học | Khoa | Học phí (KRW/kỳ) |
Giáo dục khai phóng |
| 3,537,000 |
Kinh doanh & Thương mại |
| 3,564,000 |
Kinh doanh |
| 3,564,000 |
Khoa học |
| 4,112,000 |
Kỹ thuật |
| 4,662,000 |
Khoa học đời sống & Công nghệ sinh học |
| 4,388,000 |
Âm nhạc |
| 5,223,000 |
Luật |
| 3,537,000 |
Thần học |
| 3,537,000 |
Khoa học xã hội |
| 3,537,000 |
Sinh thái con người |
| 4,112,000 |
Khoa học giáo dục |
| 4,112,000 |
Y |
| 6,052,000 |
Dược |
| 5,409,000 |
Điều dưỡng |
| 4,112,000 |
Nha khoa |
| 6,052,000 |
Lãnh đạo toàn cầu |
| 6,869,000 |
- Phí nhập học: 669,000 Won
III. Chương trình đào tạo cao học tại trường đại học Yonsei Hàn Quốc
III.1 Điều kiện nhập học
– Ứng viên và bố mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc
– Đã hoàn thành chương trình đào tạo cử nhân với ứng viên đăng kí học thạc sĩ và đã hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ đối với ứng viên đăng kí học tiến sĩ.
– Ứng viên đã hoàn thành chương trình học từ tiểu học đến với đại học ngoài Hàn Quốc với thành tích tốt
– Yêu cầu về năng lực ngoại ngữ:
- Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: TOEFL iBT 71 hoặc IELTS 5.5 trở lên
- Chương trình đào tạo bằng tiếng Hàn TOPIK cấp 4-6, tùy vào mỗi ngành học.
III.2 Chương trình đào tạo cao học
Trường | Học phí (KRW/kỳ) | Tổng (KRW) |
Giáo dục khai phóng | 4,854,000 | 5,882,000 |
Giáo dục khai phóng (Tâm lý học / Khoa học thông tin & thư viện) | 4,940,000 | 5,968,000 |
Khoa học xã hội | 4,854,000 | 5.882.000 |
Luật | 7,253,000 | 8,281,000 |
Kinh doanh & Kinh tế | 4,880,000 | 5,908,000 |
Giáo dục | 5,860,000 | 6,888,000 |
Kỹ thuật | Công nghệ tích hợp: 9,056,000 | 10,084,000 |
Chương trình liên ngành: 6,717,000 | 7,745,000 | |
Còn lại: 6,831,000 | 7,859,000 | |
Y | 7,793,000 | 8,821,000 |
Nha khoa | 7,793,000 | 8,821,000 |
Dược | Khoa học dược công nghiệp: 6,881,000 | 7,909,000 |
Còn lại: 6,624,000 | 7,652,000 | |
Âm nhạc | 7,479,000 | 8,507,000 |
Sinh thái con người | 5,860,000 | 6,888,000 |
Điều dưỡng | 5,860,000 | 6,888,000 |
Khoa học đời sống | 5,860,000 | 6,888,000 |
- Phí nhập học: 1,028,000 Won
![]() |
Bạn Cần Tư Vấn Làm hộ chiếu ONLINE Toàn Quốc |
Bạn Cần Tư Vấn Gia Hạn Visa, Thẻ Tạm Trú, Lao động, Đầu Tư, Thăm Thân Nhân Toàn Quốc |
Bạn Cần Tư Vấn Xin Visa Đi Các Nước Toàn Quốc |
Bạn Cần Tư Vấn Tour Du Lịch, Vé Máy Bay |