Thủ tục kết hôn với người Mỹ tại Việt Nam
Thông thường khi kết hôn với người nước ngoài nói chung thì có hai cách thực hiện:
- Đăng ký kết hôn tại Việt Nam.
- Đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại chính nước đó.
Khi kết hôn với người Mỹ cũng sẽ có hai cách tương tự:
- Đăng ký kết hôn với người Mỹ tại Việt Nam: thủ tục này đòi hỏi người Mỹ sẽ chuẩn bị các giấy tờ và về Việt Nam kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
- Đăng ký kết hôn với người Mỹ tại cơ quan có thẩm quyền của Mỹ: thủ tục này đòi hỏi người Việt cần chuẩn bị các giấy tờ, Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ đó + xin visa kết hôn rồi sang Mỹ đăng ký kết hôn.
Bài viết này Visadep hướng dẫn Thủ tục kết hôn với người Mỹ tại Việt Nam: thủ tục này đòi hỏi người Mỹ sẽ chuẩn bị các giấy tờ và về Việt Nam kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
Hồ sơ kết hôn với người Mỹ tại Việt Nam
Đối với công dân Việt Nam
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Giấy khám sức khỏe kết hôn;
- Giấy khai sinh;
- Sổ hộ khẩu;
- Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân;
- Quyết định ly hôn hoặc bản án ly hôn( đối với trường hợp đã từng kết hôn và ly hôn);
- Giấy chứng tử( trường hợp người Việt đã kết hôn nhưng vợ/chồng đã chết);
- Ảnh 4×6 nền trắng, áo tối màu.
Đối với người có quốc tịch Mỹ
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân;
- Giấy ly hôn (nếu đã kết hôn và ly hôn);
- Giấy chứng tử (nếu đã kết hôn nhưng vợ/chồng đã chết);
- Giấy khám sức khỏe kết hôn;
- Giấy tờ hộ tịch;
- Hộ chiếu;
- Ảnh 4×6 nền trắng, áo tối màu.
Lưu ý: giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người Mỹ có nhiều loại nhưng để đăng ký kết hôn phải đúng theo mẫu của cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn. Nếu không đúng mẫu, chắc chắn sẽ không được chấp nhận để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn.
Những giấy tờ trên cần sao y, dịch thuật, công chứng, chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam và Mỹ.
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Bước 1: Kiểm tra mình đã đủ điều kiện kết hôn chưa?
Phải đáp ứng các điều kiện sau thì mới xem xét chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn:
1. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
2. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định.
3. Không bị mất năng lực hành vi dân sự.
4. Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn sau:
– Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo.
– Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn.
– Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.
– Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ
1. 01 Tờ khai đăng ký kết hôn. (theo mẫu đính kèm).
2. Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người Việt Nam và người nước ngoài.
Lưu ý đối với giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài:
Thông thường giấy này do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp, và giấy này phải còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc chồng.
Nếu không cấp giấy xác nhận này thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo quy định pháp luật nước đó.
Nếu giấy chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này chỉ có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp.
– Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam và của nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình.
Lưu ý: Nếu giấy xác nhận của cơ sở y tế này không có ghi thời hạn thì chỉ có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp.
3. Bản sao CMND hoặc thẻ Căn cước công dân của người Việt Nam.
4. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo yêu cầu thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
Lưu ý: Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bảo sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy kết hôn.
Còn nếu là công chức, viên chức hoặc những người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nêu trên, tiến hành nộp hồ sơ đăng ký Bước 3
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Địa điểm: tại Phòng Tư Pháp thuộc UBND cấp quận, huyện.
Bước 4: Giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn
Thời hạn:
– 10 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp sẽ nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết.
Bước 5: Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn
– Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
(Căn cứ tình hình cụ thể, trường hợp cần thiết Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các bên và hiệu quả quản lý Nhà nước)
Bước 6: Trao Giấy chứng nhận kết hôn
Thời hạn:
– 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Việc trao giấy này phải có mặt cả 2 bên nam, nữ. Công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến 2 bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng 2 bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.
Hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên.
Một số lưu ý:
1. Nếu 01 trong 02 bên không thể có mặt cùng lúc để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì có thể đề nghị Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao nhưng tối đa không quá 60 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.
Nếu hết 60 ngày mà không đến nhận thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Sau đó, nếu 2 bên nam, nữ muốn đăng ký kết hôn thì phải tiến hành thủ tục như ban đầu.
2. Nếu UBND cấp huyện từ chối đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp thông báo bằng văn bảnh nêu rõ lý do cho 2 bên nam, nữ.
3.Về việc khám sức khỏe y tế để đăng ký kết hôn với người nước ngoài, pháp luật có quy định khám tại trung tâm hoặc cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên.
Bạn có thể khám tại các bệnh viện chuyên khoa đầu ngành về tâm thần hoặc các bệnh viện đa khoa cấp tỉnh tại Việt Nam.
Bạn trai của bạn có thể khám cùng bạn tại Việt Nam hoặc khám tại cơ sở y tế nước ngoài. Chú ý: nếu bạn trai khám sức khỏe tại nước ngoài thì giấy khám sức khỏe đó cần phải hợp pháp hóa lãnh sự tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại nước đó.
LIÊN HỆ VỚI VISADEP KHI CẦN HỖ TRỢ
Có thể thấy so với thủ tục kết hôn thông thường thì thủ tục kết hôn với người nước ngoài phức tạp và chặt chẽ hơn rất nhiều. Việc đi lại nhiều lần gây mất thời gian, tốn kém tiền bạc khiến nhiều người cảm thấy mệt mỏi. Nhằm hỗ trợ Quý khách hàng một cách tối đa nhất, chúng tôi xin cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ đăng ký kết hôn với người nước ngoài, cụ thể:
– Tư vấn điều kiện kết hôn với người Mỹ;
– Tư vấn thủ tục kết hôn với người Mỹ;
– Tư vấn hồ sơ và thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ từ nước ngoài thực hiện thủ tục;
– Hỗ trợ và thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người Mỹ;
Bạn đang cần một dịch vụ hỗ trợ về các vấn đề liên quan “Thủ tục kết hôn với người Mỹ tại Việt Nam”, hoặc cần hỗ trợ các vấn đề liên quan về xuất nhập cảnh của người nước ngoài tại Việt Nam vui lòng liên hệ:
Dịch vụ xin visa nhanh
Tel : 089 999 7419 (Zalo)
Facebook : hotroxinvisa
Email: tuvan.visadep@gmail.com
Website: visadep.vn
Đăng Ký Xin Visa
CÔNG TY TNHH VISA ĐẸP |
Bạn Cần Tư Vấn Làm hộ chiếu ONLINE Toàn Quốc |
Bạn Cần Tư Vấn Gia Hạn Visa, Thẻ Tạm Trú, Lao động, Đầu Tư, Thăm Thân Nhân Toàn Quốc |
Bạn Cần Tư Vấn Xin Visa Đi Các Nước Toàn Quốc |
Bạn Cần Tư Vấn Tour Du Lịch, Vé Máy Bay |