Hướng dẫn cách đọc viết thứ ngày tháng trong tiếng anh chuẩn nhất khi du học.
Khi bạn du học thì hàng ngày chúng ta thường nói về ngày tháng. Đó và điều cần thiết để bạn có thể tự sắp xếp ngày tháng và lịch trên lớp nhưng không phải du học sinh nào cũng viết đúng và đọc đúng về thứ ngày tháng trong tiếng Anh. Visadep sẽ cùng các bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây nhé.

Cách viết ngày trong tuần bằng tiếng Anh
THỨ | VIẾT TẮT | |
Monday | 2 | MON |
Tuesday | 3 | TUE |
Wednesday | 4 | WED |
Thursday | 5 | THU |
Friday | 6 | FRI |
Saturday | 7 | SAT |
Sunday | Chủ nhật | SUN |
Chúng ta dùng giới từ “On” trước ngày trong tuần.
Ex: on Friday, on Sunday…
Cách viết tháng trong năm bằng tiếng Anh : (Months of a Year)
THÁNG | VIẾT TẮT | PHIÊN ÂM | |
January | 1 | Jan | /ˈdʒæn.ju.ə.ri/ |
February | 2 | Feb | /ˈfeb.ru.ər.i/ |
March | 3 | Mar | |
April | 4 | Apr | /ˈeɪ.prəl/ |
May | 5 | không viết tắt | /meɪ/ |
June | 6 | không viết tắt | /dʒuːn/ |
July | 7 | không viết tắt | |
August | 8 | Aug | /ˈɔː.ɡəst/ |
September | 9 | Sept | /sepˈtem.bər/ |
October | 10 | Oct | /ɒkˈtəʊ.bər/ |
November | 11 | Nov | /nəʊˈvem.bər/ |
December | 12 | Dec | /dɪˈsem.bər/ |
Chúng ta dùng giới từ “In” trước các tháng. Nếu có cả ngày và tháng chúng ta dùng giới từ “On”.
Ex: in August, in October… on December 3rd…

Cách viết ngày trong tháng trong tiếng Anh: (Dates of Month)
1st | First | 9th | Ninth | 17th | Seventeenth | 25th | Twenty-fifth |
2nd | Second | 10th | Tenth | 18th | Eighteenth | 26th | Twenty-sixth |
3rd | Third | 11th | Eleventh | 19th | Nineteenth | 27th | Twenty-seventh |
4th | Fourth | 12th | Twelfth | 20th | Twentieth | 28th | Twenty-eighth |
5th | Fifth | 13th | Thirteenth | 21st | Twenty-first | 29th | Twenty-ninth |
6th | Sixth | 14th | Fourteenth | 22nd | Twenty-second | 30th | Thirtieth |
7th | Seventh | 15th | Fifteenth | 23rd | Twenty-third | 31th | Thirty-first |
8th | Eighth | 16th | Sixteenth | 24th | Twenty-fourth |
Cách viết và đọc ngày tháng theo Anh – Anh
Quy tắc đọc và viết ngày bạn bắt buộc nhớ :
- Ngày luôn viết trước tháng và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th…), đồng thời bỏ đi giới từ of ở vị trí trước tháng (month).
- Dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm (year). Tuy nhiên cách dùng này không phổ biến.
Ví dụ:
- 9(th) (of) January(,) 2019 ( Ngày mùng 9 tháng 1 năm 2019)
- 1(st) (of) July(,) 2017 ( Ngày mùng 1 tháng 7 năm 2017)
Quy tắc đọc ngày tháng : Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Anh, bạn sử dụng mạo từ xác định trước ngày
Ví dụ:
March 2, 2009 – March the second, two thousand and nine
Cách đọc và viết theo Anh-Mỹ
– Nếu như viết ngày tháng theo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm
Ví dụ:
August (the) 9(th), 2007 (Ngày mùng 9 tháng 8 năm 2007)
– Bạn cũng có thể viết ngày, tháng, năm bằng các con số và đây cũng là cách thông dụng nhất.
Ví dụ:
9/8/07 hoặc 9-8-07
– Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định:
Ví dụ:
March 2, 2009 – March second, two thousand and nine.
lịch tháng 1
Cách viết ngày tháng hay sử dụng thông dụng
Cách viết: Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm (A.E)
Ex: Wednesday, December 3rd, 2008
Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm (B.E)
Ex: Wednesday, 3rd December, 2008
– Cách đọc: Thứ + tháng + ngày (số thứ tự) + năm
Hoặc Thứ + ngày (số thứ tự) + of + tháng + năm.
Ex:
Wednesday, December 3rd, 2008: Wednesday, December the third, two thousand and eight. hoặc Wednesday, the third of December, two thousand and eight.
Video hướng dẫn đọc ngày trong tiếng anh
Video hướng dẫn cách đọc tháng trong Tiếng Anh
6 Quy tắc nói ngày tháng trong tiếng anh
1. Khi nói vào thứ mấy, phải dùng giới từ ON đằng trước thứ.
Ví dụ:
On Saturday, I stay at home.
Vào ngày thứ 7, tôi ở nhà.
I don’t go school on Sunday.
Tôi không tới trường vào chủ nhật.
2. Khi nói vào tháng mấy, phải dùng giới từ IN đằng trước tháng.
Ví dụ:
In September, students go back to school after their summer vacation.
Vào tháng chín, học sinh trở lại trường sau kỳ nghỉ hè.
I will come to Sài Gon in March.
Tôi sẽ tới Sài Gòn vào thứ ba.
3. Khi nói ngày trong tháng, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói, nhưng phải thêm THE trước nó.
Ví dụ:
September the third = ngày 5 tháng 9. Khi viết, có thể viết September 5th.
We are going to have a meeting on May 5th.
Chúng ta sẽ có một cuộc họp vào ngày 5/5.
4. Nếu muốn nói ngày âm lịch, chỉ cần thêm cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR đằng sau.
Ví dụ:
August 17th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival.
17 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu.
March 10th on the Lunar Calander is the Hung Kings Commemorations.
Ngày 10 tháng 3 âm lịch là ngày giỗ tổ Hùng Vương.
5. Khi nói vào ngày nào trong tháng, phải dùng giới từ ON trước ngày.
Ví dụ:
On the 5th of July, the Americans celebrate their Independence Day.
Vào ngày 5 tháng 7, người Mỹ ăn mừng ngày Quốc Khánh của họ.
My mother will visit me on the 20th of June.
Mẹ của tôi sẽ tới thăm tôi vào ngày 20 tháng 6.
6. Khi nói vào mùa nào, ta dùng giới từ IN.
Ví dụ:
It always snows in winter here.
Ở đây luôn có tuyết rơi vào mùa đông.
I like swimming in the summer.
Tôi thích đi bơi vào mùa hè.
Qua bài viết cách đọc ngày tháng trong Tiếng Anh chuẩn nhất dành cho du học sinh thì các bạn đã biết cách đọc ngày tháng chính xác rồi phải không . Nếu có nhu cầu xin visa thì liên hệ với bên visadep nhé
Các câu hỏi về cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh
Thứ 2 tiếng Anh là: Monday
Thứ 3 tiếng Anh là: Tuesday
Thứ 4 tiếng Anh là: Wednesday
Thứ 5 tiếng Anh là: Thursday
Thứ 6 tiếng Anh là: Friday
Thứ 7 tiếng Anh là: Saturday
Chủ Nhật tiếng Anh là: Sunday
![]() |
Bạn Cần Tư Vấn Làm hộ chiếu ONLINE Toàn Quốc |
Bạn Cần Tư Vấn Gia Hạn Visa, Thẻ Tạm Trú, Lao động, Đầu Tư, Thăm Thân Nhân Toàn Quốc |
Bạn Cần Tư Vấn Xin Visa Đi Các Nước Toàn Quốc |
Bạn Cần Tư Vấn Tour Du Lịch, Vé Máy Bay |